fbpx
Công nghiệp 4.0

Giải mã các ký tự trên Bộ vi xử lý Intel

Intel nằm trong Top những nhà sản xuất chip bán dẫn hàng đầu thế giới, cung cấp các dòng chip được sử dụng phổ biến trên thị trường. Ở mỗi bộ vi xử lý Intel sẽ ký tự khác nhau và mang ý nghĩa riêng của chip đó, vậy ý nghĩa của những ký tự này là gì? Cùng IPC247 khám phá trong bài viết dưới đây nhé!

Công thức đặt tên

Thông thường, chúng ta có thể giải mã ý nghĩa của các chữ cái của bộ vi xử lý Intel theo các yếu tố dưới đây:

  • Tên thương hiệu
  • Tên dòng chip
  • Chỉ số thế hệ chip
  • Số hiệu SKU
  • Hậu tố dòng sản phẩm

Ký tự tên thương hiệu

Hiện nay, sơ đồ đặt tên của Intel được bắt đầu bằng tên thương hiệu của bộ xử lý – có thể là dòng sản phẩm tổng thể mà bộ xử lý được tạo ra. Trong đó, các bộ xử lý phổ biến trên thị trường, bao gồm Intel Core, Intel Celeron, Intel Xeon, Intel Pentium (Intel core là loại chip phổ biến được sử dụng rộng rãi nhất).

Khám phá các bộ vi xử lý Chip Intel:

  • Bộ xử lý Intel Pentium và Intel Celeron là dòng sản phẩm phù hợp với phân khúc khách hàng có mức thu nhập trung bình, được coi là dòng sản phẩm tiết kiệm.
  • Bộ xử lý Intel Core là dòng chip cung cấp hiệu suất nhanh hơn và có thêm các tính năng bổ sung. 
  • Bộ xử lý Intel Xeon sở hữu những cấu hình và chức năng cần thiết cho một máy tính thông thường, đặc biệt là các dòng máy trạm hoặc Server có hiệu năng cao. 

=>> Khám phá: So sánh máy tính Advantech IPC-7220 với máy tính dân dụng

Ký hiệu các dòng chip

Đối với bộ vi xử lý Intel Pentium, Intel Celeron và Intel Xeon không sử dụng các quy ước đặt tên. Tuy nhiên đối với dòng Intel Core được đặt theo các ký tự dòng chip gồm i3, i5, i7 và i9. Tính theo thứ tự tăng dần, ở mỗi dòng chip cao hơn sẽ cung cấp mức hiệu suất cao hơn và đi kèm với những tính năng bổ sung tốt hơn. 

Chip Intel thế hệ thứ 10

  • Bộ vi xử lý Intel® Core™ i3 cung cấp hiệu năng cơ bản
  • Bộ vi xử lý Intel® Core™ i5 cung cấp hiệu năng trung bình
  • Bộ vi xử lý Intel® Core™ i7 cung cấp hiệu năng cao
  • Bộ vi xử lý Intel® Core™ i9 cung cấp hiệu năng mạnh nhất
Bộ vi xử lý Intel Core thế hệ thứ 10
Bộ vi xử lý Intel Core thế hệ thứ 10

Các chỉ số thế hệ chip

Trên bộ vi xử lý Intel các thế hệ được ký hiệu bằng chữ số, sau phần thương hiệu và dòng chip sẽ là ký tự thể hiện thế hệ của bộ vi xử lý Intel.

Ví dụ: Intel® Core™ i7 8700K có các chữ số đi sau đó là 8700 thì được hiểu là bộ xử lý thế hệ chip thứ 8, hoặc 7700 thì được hiểu là thế hệ chip thứ 7. Đối với dòng Intel Core thế hệ 10 trở đi thì sẽ được ký hiệu 5 số là 10XXX. 

Ký hiệu SKU

Với bộ xử lý Intel thì ba chữ số cuối sẽ là số hiệu của SKU, số hiệu này sẽ cho bạn biết thứ tự của các dòng chip, thứ tự thể hiện sức mạnh vận hành của các con chip, số càng cao thì chip sẽ hoạt động càng mạnh. Nhờ đó, bạn sẽ dễ dàng so sánh được các tính năng mà bộ xử lý này mang lại. Khi so sánh các thông số này chỉ thực hiện đối với cùng một thương hiệu, cùng dòng chip và cùng thế hệ chip. 

Ý nghĩa hậu tố của SKU

Hậu tố của SKU cũng được coi là chỉ số quan trọng để người dùng có thể biết được khả năng hoạt động của bộ vi xử lý. Sự khác biệt này sẽ được thể hiện bằng hậu tố dòng sản phẩm dựa trên chữ cái. 

Để hiểu hậu tố bộ vi xử lý chi tiết, bạn có thể tham khảo danh sách hậu tố dưới đây:

Hậu tốTênÝ nghĩa
G1+G7Graphics levelTích hợp bộ xử lý đồ họa GPU (card đồ họa) thế hệ mới
FRequires discrete graphicsKhông được trang bị card đồ họa
GIncludes discrete graphics on packageBao gồm card đồ họa rời
HHigh performance optimized for mobileHiệu năng cao được tối ưu hóa trên laptop
KUnlockedĐược mở khóa xung nghiệp và hỗ trợ ép xung để tăng hiệu suất
HKHigh performance optimized for mobile, unlockedHiệu năng cao, mở khóa xung nghiệp và hỗ trợ ép xung để tăng hiệu suất
MMobileDành cho điện thoại, laptop mỏng nhẹ, hiện đại
QQuad-coreLõi tứ
HQHigh performance optimized for mobile, quad coreHiệu năng cao được tối ưu hóa cho điện thoại, lõi tứ
MQMobile, Quad-coreChip điện thoại, lõi tứ
EEmbeddedLõi kép tiết kiệm điện
SSpecial editionPhiên bản đặc biệt (tối ưu hóa hiệu suất)
TPower-optimized lifestyleTối ưu hóa năng lượng
UUltra – low powerTiết kiệm năng lượng, ít tỏa nhiệt
YExtremely low power Siêu tiết kiệm năng lượng, ít tỏa nhiệt
X/XEExtreme edition (Unlocked, High End)Nhiều nhân, xung nhịp cao, siêu phân luồng, hỗ trợ ép xung

Đối với dòng Intel Core thế hệ 10 thì các dòng chip có chữ G mang ý nghĩa, chúng sở hữu bộ vi xử lý đồ họa mới và mạnh hơn. Cách đánh số của những con số này có điểm khác là 2 số chỉ thế hệ (10), sau đó là 2 số SKU, chữ G, và một số nữa để bạn biết mức độ mạnh yếu của bộ vi xử lý đồ họa. Còn với dòng Intel Core thế hệ 10 mà có chữ U, Y, H, K… thì có cách đặt tên tương tự như các thế hệ trước. 

Trên đây là những thông tin giải mã các ký tự trên Bộ vi xử lý Intel, nếu bạn còn cần tư vấn thêm bất cứ thông tin nào, hãy liên hệ ngay IPC247 – Công ty Phát triển Công nghệ cao Quyết Thắng để được giải đáp nhé!

Những bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button